Mật độ xây dựng là gì? Cách tính và quy định mật độ xây dựng

Mật độ xây dựng là gì là câu hỏi không chỉ riêng một người thắc mắc. Nắm được mật độ xây dựng, các bạn sẽ tính được diện tích ngôi nhà mà mình muốn xây tối đa là bao nhiêu. Từ đó có thể tránh những rủi ro về mặt pháp lý. Nếu bạn đang quan tâm về vấn đề này hãy theo dõi bài viết dưới đây để được giải đáp nhé.

Mật độ xây dựng là gì?

Khái niệm mật độ xây dựng được quy định tại “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng” được ban hành kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 04/8/2008 của Bộ Xây dựng. Cụ thể như sau: Mật độ xây dựng là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình kiến trúc xây dựng trên tổng diện tích lô đất (không bao gồm diện tích chiếm đất của các công trình như: các tiểu cảnh trang trí, bể bơi, sân thể thao ngoài trời (trừ sân tennis và sân thể thao được xây dựng cố định và chiếm khối tích không gian trên mặt đất, bể cảnh,…).

Quy định mật độ xây dựng giúp chủ đầu tư dễ dàng tính toán các chỉ tiêu khi xây dựng. Nếu thực hiện đúng trình tự thì quá trình xây dựng công trình sẽ rất nhanh chóng và hiệu quả.

mật độ xây dựng là gì

Phân loại mật độ xây dựng

Căn cứ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BXD, mật độ xây dựng gồm mật độ xây dựng thuần và mật độ xây dựng gộp, cụ thể:

  • Mật độ xây dựng thuần là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình kiến trúc chính trên diện tích lô đất (không bao gồm diện tích chiếm đất của các công trình ngoài trời như tiểu cảnh trang trí, bể bơi, bãi (sân) đỗ xe, sân thể thao, nhà bảo vệ, lối lên xuống, bộ phận thông gió tầng hầm có mái che và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác).
  • Mật độ xây dựng gộp là gì? Mật độ xây dựng gộp là của một khu vực đô thị là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình kiến trúc chính trên diện tích toàn khu đất (diện tích toàn khu đất có thể bao gồm cả: Sân, đường, các khu cây xanh, không gian mở và các khu vực không xây dựng công trình).

Mật độ xây dựng được tính như thế nào

Mật độ xây dựng công trình được tính như thế nào? Hãy tiếp tục theo dõi để biết cách tính chính xác nhất nhé. Công thức tính mật độ xây dựng cụ thể như sau:

Mật độ xây dựng (%) = Diện tích chiếm đất của công trình kiến trúc (m2) / Tổng diện tích lô đất xây dựng (m2) x 100%

Trong đó:

  • Diện tích chiếm đất của công trình kiến trúc (m2): Được tính dựa vào hình chiếu bằng của công trình nhà phố, biệt thự, nhà ở…
  • Diện tích chiếm đất của công trình sẽ không bao gồm diện tích chiếm đất các công trình cụ thể: tiểu cảnh trang trí, sân thể thao ngoài trời (trừ khu vực sân tennis, sân thể thao xây dựng cố định…).

Để các bạn dễ hiểu, chúng tôi sẽ đưa ra một ví dụ như sau: Diện tích 1 lô đất là 100m2, phần diện tích được dùng để xây nhà là 85m2, phần sân trước được chừa ra 3m: 5mx2m=10m2, phần sân sau chừa 5m2. Như vậy mật độ xây dựng nhà được tính bằng: 85m2/100m2 x100 = 85%; trong đó phần xây dựng là 85% (tương ứng 85m2) và phần chừa sân 15% (tương ứng 15m2).

mô hình mật độ xây dựng

Quy định về mật độ xây dựng

Quy định về mật độ xây dựng tại TP.HCM nói riêng và tại Việt Nam nói chung theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng có hiệu lực từ ngày 05/7/2021. Cụ thể như sau:

Mật độ xây dựng tối đa

Mật độ xây dựng tối đa cho phép được quy định như sau:

Mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép

  • Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ được quy định như bảng dưới đây:

Bảng 2.8: Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ (nhà biệt thự, nhà ở liền kề, nhà ở độc lập)

Diện tích lô đất (m2/căn nhà) ≤ 90 100 200 300 500 ≥ 1.000
Mật độ xây dựng tối đa (%) 100 90 70 60 50 40
Chú thích: Lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ còn phải đảm bảo hệ số sử dụng đất không vượt quá 07 lần.
  • Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng nhà chung cư được xác định trong đồ án quy hoạch và thiết kế đô thị nhưng phải đảm bảo các quy định tại bảng 2.9 dưới đây và các yêu cầu về khoảng cách tối thiểu giữa các dãy nhà về khoảng lùi công trình.

Bảng 2.9: Mật độ xây dựng thuần tối đa của nhóm nhà chung cư theo diện tích lô đất và chiều cao công trình

Chiều cao xây dựng công trình trên mặt đất (m) Mật độ xây dựng tối đa (%) theo diện tích lô đất
≤ 3.000 m2 10.000 m2 18.000 m2 ≥ 35.000 m2
≤ 16 75 65 63 60
19 75 60 58 55
22 75 57 55 52
25 75 53 51 48
28 75 50 48 45
31 75 48 46 43
34 75 46 44 41
37 75 44 42 39
40 75 43 41 38
43 75 42 40 37
46 75 41 39 36
> 46 75 40 38 35
Chú thích: Đối với lô đất có các công trình có chiều cao > 46m đồng thời còn phải đảm bảo hệ số sử dụng đất không vượt quá 13 lần.
  • Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng các công trình dịch vụ – công cộng như giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, chợ trong khu vực xây dựng mới là 40%.
  • Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất thương mại dịch vụ hoặc lô đất sử dụng hỗn hợp được xác định trong đồ án quy hoạch và thiết kế đô thị nhưng phải đảm bảo các quy định tại bảng 2.10 và các yêu cầu về khoảng cách tối thiểu giữa các dãy nhà về khoảng lùi công trình.

Bảng 2.10: Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất thương mại dịch vụ và lô đất sử dụng hỗn hợp cao tầng theo diện tích lô đất và chiều cao công trình

Chiều cao xây dựng công trình trên mặt đất (m) Mật độ xây dựng tối đa (%) theo diện tích lô đất
≤ 3.000 m2 10.000 m2 18.000 m2 ≥ 35.000 m2
≤16 80 70 68 65
19 80 65 63 60
22 80 62 60 57
25 80 58 56 53
28 80 55 53 50
31 80 53 51 48
34 80 51 49 46
37 80 49 47 44
40 80 48 46 43
43 80 47 45 42
46 80 46 44 41
> 46 80 45 43 40
Chú thích: Đối với lô đất có các công trình có chiều cao > 46 m còn phải đảm bảo hệ số sử dụng đất không vượt quá 13 lần (trừ các lô đất xây dựng các công trình có yêu cầu đặc biệt về kiến trúc cảnh quan, điểm nhấn đô thị đã được xác định trong quy hoạch cao hơn).
  • Đối với các lô đất không nằm trong các bảng 2.8, bảng 2.9, bảng 2.10 được phép nội suy giữa hai giá trị gần nhất.
  • Trong trường hợp công trình là tổ hợp với nhiều loại chiều cao khác nhau, quy định về mật độ xây dựng tối đa cho phép áp dụng theo chiều cao trung bình.
  • Đối với tổ hợp công trình bao gồm phần đế công trình và tháp cao phía trên, các quy định mật độ xây dựng được áp dụng riêng đối với phần đế công trình và đối với phần tháp cao phía trên theo chiều cao xây dựng tương ứng nhưng phải đảm bảo hệ số sử dụng đất chung của phần đế và phần tháp không vượt quá 13 lần.
  • Mật độ xây dựng thuần của lô đất xây dựng nhà máy, kho tàng tối đa là 70%. Đối với các lô đất xây dựng nhà máy có trên 05 sàn sử dụng để sản xuất, mật độ xây dựng thuần tối đa là 60%.

Quy định về mật độ xây dựng thuần

  • Mật độ xây dựng thuần tuân thủ quy định về mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép. Riêng các lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ có chiều cao ≤ 25m có diện tích lô đất ≤ 100m2 được phép xây dựng đến mật độ tối đa là 100% nhưng vẫn phải đảm bảo các quy định về khoảng lùi, khoảng cách giữa các công trình theo quy định.
  • Trong trường hợp do đặc thù hiện trạng của khu vực quy hoạch không còn quỹ đất để đảm bảo chỉ tiêu sử dụng đất của các công trình dịch vụ – công cộng, cho phép tăng mật độ xây dựng thuần tối đa của các công trình dịch vụ – công cộng nhưng không vượt quá 60%.
  • Đối với các khu vực do nhu cầu cần kiểm soát về chất tải dân số và nhu cầu hạ tầng cho phép sử dụng chỉ tiêu hệ số sử dụng đất thay cho nhóm chỉ tiêu mật độ, tầng cao xây dựng. Hệ số sử dụng đất tối đa được xác định trong đồ án quy hoạch hoặc thiết kế đô thị nhưng phải đảm bảo quy định hệ số sử dụng đất tối đa của lô đất chung cư, công trình dịch vụ đô thị và công trình sử dụng hỗn hợp cao tầng theo diện tích lô đất và chiều cao công trình.

mật độ xây dựng thuần

Mật độ xây dựng gộp

  • Mật độ xây dựng gộp tối đa cho phép của đơn vị ở là 60%.
  • Mật độ xây dựng gộp tối đa của khu du lịch – nghỉ dưỡng tổng hợp (resort) là 25%.
  • Mật độ xây dựng gộp tối đa của khu công viên là 5%.
  • Mật độ xây dựng gộp tối đa của khu công viên chuyên đề là 25%.
  • Mật độ xây dựng gộp tối đa của khu cây xanh chuyên dụng (bao gồm cả sân gôn), vùng bảo vệ môi trường tự nhiên được quy định tùy theo chức năng và các quy định pháp luật có liên quan, nhưng không quá 5%.

Trên đây là những thông tin chi tiết nhất về mật độ xây dựng là gì. Khi đã hiểu rõ cách tính mật độ xây dựng và các quy định về chúng, các bạn có thể dễ dàng tính toán được các số liệu để xây dựng cho mình một ngôi nhà như ý. Nếu bạn đang muốn tìm cho mình một công ty xây dựng hcm thì Công ty Thiết kế Xây dựng Kiến A chắc chắn là sự lựa chọn tuyệt vời nhất. Đây là công ty rất uy tín trong lĩnh vực thiết kế và thi công. Hy vọng rằng những thông tin này sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình xây dựng nhà ở. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào hãy liên hệ với Kiến A để được giải đáp nhé.

CÔNG TY THIẾT KẾ XÂY DỰNG KIẾN A

Địa chỉ: 50 Trần Hưng Đạo, P. Tân Sơn Nhì, Q.Tân Phú, TP HCM

SĐT: 0931.533.688

Email: thietkexaydungkiena@gmail.com

Website: Xaydungkiena.com

 

0931.533.688